Trong đó, mức giảm giá ôtô sâu nhất có thể lên đến 42% vào năm 2019 so với mức giá hiện nay.
Cũng theo ông Thi, định hướng sửa đổi là điều chỉnh mức thuế suất thuế thuế tiêu thụ đặc biệt theo nguyên tắc phân chia thành các nhóm nhỏ hơn quy định tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành, có tham khảo kinh nghiệm một số nước trong khu vực.
Cụ thể, luật thuế mới sẽ giảm mức thuế suất thuế thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dòng xe ưu tiên phát triển. Đồng thời áp mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt cao đối với các dòng xe đến 9 chỗ có dung tích trên 3,0 lít tiêu hao nhiên liệu, kích thước lớn chưa phù hợp với điều kiện hạ tầng giao thông và thu nhập người dân, lượng khí thải ra môi trường lớn và các chủng loại xe đến 9 chỗ có giá trị tuyệt đối lớn.
Trước ý kiến lo ngại về tác động của việc giảm thuế đến nguồn thu ngân sách, ông Thi nêu quan điểm cho rằng thuế suất giảm giúp giá xe bán ra giảm, qua đó, dung lượng thị trường tăng lên và nguồn thu ngân sách sẽ tăng.
Nội dung sửa đổi về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ôtô
Hàng hóa, dịch vụ | Nội dung sửa đổi thuế suất (%) | Thuế suất hiện hành (%) |
a) Xe ôtô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm đ, e và g dưới đây | ||
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.000 cm3 trở xuống | ||
+ Từ ngày 1/7/2016 đến hết ngày 31/12/2017 | 40 | 45 |
+ Từ ngày 1/1/2018 | 30 | 45 |
+ Từ ngày 1/1/2019 | 20 | 45 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.000 cm3 đến 1.500 cm3 | ||
+ Từ ngày 1/7/2016 đến hết ngày 31/12/2017 | 40 | 45 |
+ Từ ngày 1/1/2018 | 35 | 45 |
+ Từ ngày 1/1/2019 | 25 | 45 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 1/1/2018 | 40 | 45 |
+ Từ ngày 1/1/2019 | 30 | 45 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | 50 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 1/1/2018 | 55 | 50 |
+ Từ ngày 1/1/2019 | 60 | 50 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | ||
Từ ngày 1/7/2016 | 90 | 60 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | ||
Từ ngày 1/7/2016 | 110 | 60 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | ||
Từ ngày 1/7/2016 | 130 | 60 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | ||
Từ ngày 1/7/2016 | 150 | 60 |
b) Xe ôtô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm đ, e và g dưới đây | 15 | 30 |
c) Xe ôtô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm đ, e và g dưới đây | 10 | 15 |
d) Xe ôtô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm đ, e và g dưới đây | ||
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | 15 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 từ ngày 1/7/2016 | 20 | 15 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 từ ngày 1/7/2016 | 25 | 15 |
đ) Xe ôtô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d điều này | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d điều này |
e) Xe ôtô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d điều này | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d điều này |
g) Xe ôtô chạy bằng điện | ||
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | 25 |
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | 15 |
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | 10 |
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | 10 |
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | Áp dụng theo dung tích xi lanh và số chỗ. | |
Từ ngày 1/7/2016 đến hết ngày 31/12/2017 | 70 | |
Từ ngày 1/1/2018 | 75 |