December 26, 2019 | 14:13 GMT+7

Hà Nội thông qua bảng giá đất mới: Đắt nhất gần 188 triệu đồng/m2

Bảo Anh

Giá đất ở tối đa thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm là phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ, có giá đất cao nhất là 187.920.000 đồng/m2, nằm trong khung giá tối đa của Chính phủ quy định

Hàng Ngang, Hàng Đào vẫn là khu vực có giá đất cao nhất của Hà Nội.
Hàng Ngang, Hàng Đào vẫn là khu vực có giá đất cao nhất của Hà Nội.

Sáng 26/12, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội đã thông qua Nghị quyết về các loại giá đất trên địa bàn thành phố, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024.

Theo đó, giá đất nông nghiệp vẫn giữ nguyên như năm 2019 tối đa 252.000 đồng/m2, chỉ thay đổi đối với đất phi nông nghiệp, mức điều chỉnh tăng bình quân 15%.

Đối với bảng giá đất ở tại đô thị, thành phố quy định như sau: Giá đất ở tối đa thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm (phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ) có giá đất cao nhất là 187.920.000 đồng/m2, nằm trong khung giá tối đa của Chính phủ quy định; giá thấp nhất thuộc địa bàn quận Hà Đông là 4.554.000 đồng/m2.

Giá đất ở đô thị tại các phường của thị xã Sơn Tây có giá tối đa là 19.205.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 1.449.000 đồng/m2; Giá đất ở tại thị trấn thuộc các huyện có giá tối đa là 25.300.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 1.430.000 đồng/m2.

Giá đất ở nông thôn có mức giá tối đa tại các xã giáp ranh là 32.000.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 2.257.000 đồng/m2; Giá đất ở ven trục đường giao thông chính có giá tối đa là 17.064.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 670.000 đồng/m2.

Giá đất ở khu dân cư nông thôn còn lại có giá tối đa là 3.250.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 495.000 đồng/m2.

Đối với giá đất thương mại, dịch vụ tại các quận có giá tối đa là 122.148.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 3.150.000 đồng/m2. Giá đất thương mại, dịch vụ tại thị xã Sơn Tây có giá tối đa là 14.980.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 933.000 đồng/m2; Giá đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn các huyện có giá tối đa là 15.898.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 786.000 đồng/m2.

Giá đất thương mại, dịch vụ tại các xã giáp ranh quận có giá tối đa là 16.684.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 1.080.000 đồng/m2; Giá đất thương mại, dịch vụ ven trục đường giao thông chính có giá tối đa là 7.862.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 481.000 đồng/m2; Giá đất thương mại, dịch vụ khu dân cư nông thôn có giá tối đa là 2.100.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 370.000 đồng/m2.

Thành phố cũng quy định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại các quận có giá tối đa là 55.460.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 2.350.000 đồng/m2; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại thị xã Sơn Tây có giá tối đa là 10.855.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 676.000 đồng/m2.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại thị trấn các huyện có giá tối đa là 11.520.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 655.000 đồng/m2; Giá đất thương mại dịch vụ phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại các xã giáp ranh quận có giá tối đa là 12.600.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 818.000 đồng/m2;

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ ven trục đường giao thông chính có giá tối đa là 6.552.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 364.000 đồng/m2; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ khu dân cư nông thôn có giá tối đa là 1.591.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 280.000 đồng/m2.

Theo khảo sát của cơ quan liên ngành thành phố trước khi xây dựng bảng giá đất, giá chuyển nhượng thực tế với đất ở tại các quận trên địa bàn Hà Nội phổ biến từ 10 triệu - 500 triệu đồng/m2. Một số khu vực tại quận Hoàn Kiếm có giá chuyển nhượng cao đột biến như phố Hàng Bông, Hàng Bạc với mức trên 800 triệu đồng/m2; phố Lý Thường Kiệt có giá chuyển nhượng hơn 900 triệu đồng/m2.

Attention
The original article is written and published on VnEconomy in Vietnamese only. To read the full article, please use the Google Translate tool below to translate the content into your preferred language.
VnEconomy is not responsible for the translation.

Google translate