Theo báo cáo từ Hiệp hội các Nhà sản xuất ôtô Việt Nam (VAMA), trong tháng 4/2011 Trường Hải đã bán ra tổng cộng 3.104 chiếc, vượt qua hãng xe “á quân” là Toyota 551 chiếc. Đây là tháng thứ 2 liên tiếp nhà sản xuất ôtô nội này dẫn đầu thị trường về sản lượng bán hàng.
Cả 2 hãng xe dẫn đầu bảng đều đạt được mức tăng trưởng nhẹ so với tháng liền trước. Cụ thể, sản lượng bán hàng tháng 4 của Trường Hải tăng 19 chiếc trong khi Toyota tăng 196 chiếc.
Mặc dù chịu tụt lại phía sau Trường Hải song mức tăng trưởng nhẹ của Toyota là đáng khích lệ. Bởi thực tế, thảm họa kép tại Nhật Bản đã có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Toyota tại Việt Nam. Cụ thể là việc thiếu hụt nguồn linh kiện, phụ tùng dẫn đến hoạt động sản xuất bị cắt giảm, đồng thời công tác giao xe cho khách hàng cũng bị đình trệ.
Hãng xe có sản lượng bán hàng đứng thứ 3 trong 17 thành viên VAMA là GM Daewoo với 1.052 chiếc.
Trong tháng 4, hãng xe được coi là một trong những “đại gia” của ngành công nghiệp ôtô Việt Nam là Tổng công ty Công nghiệp ôtô Việt Nam (Vinamotor) tiếp tục không có báo cáo bán hàng. Điều này dẫn đến những khó khăn nhất định trong việc thống kê và đánh giá thị trường.
Xét về tổng thể, trong tháng vừa qua toàn bộ các thành viên VAMA (trừ Vinamotor) đã đạt tổng sản lượng bán hàng 9.409 chiếc, giảm 1% so với tháng liền trước trong khi tăng 12% so với cùng kỳ năm 2010.
Cộng dồn 4 tháng đầu năm, tổng lượng xe bán ra của các thành viên hiệp hội đạt 35.364 chiếc, tăng 8.100 chiếc (+ 30%) so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó phân khúc xe thương mại tăng 19%, xe đa dụng tăng 30%, xe con tăng 43%.
Dự báo trong khoảng 3 tháng tới thị trường ôtô sản xuất, lắp ráp trong nước có thể sẽ sụt giảm do những khó khăn nhất định tại các liên doanh với Nhật Bản. Điển hình nhất là việc hãng xe có doanh số hàng đầu là Toyota cắt giảm 70% sản lượng khiến nguồn cung ra thị trường giảm sút đáng kể.
Sản lượng bán hàng ôtô trong nước 3 tháng gần đây | |||
Tháng 4/2011 | Tháng 3/2011 | Tháng 2/2011 | |
Xe du lịch | 3.149 | 3.034 | 2.629 |
Xe đa dụng MPV | 992 | 979 | 924 |
Xe việt dã SUV | 917 | 852 | 813 |
Xe minibus, bus | 262 | 284 | 436 |
Xe tải, pick-up, van và xe khác | 4.089 | 4.364 | 3.087 |
Tổng | 9.409 | 9.513 | 7.889 |
Nguồn: VAMA |
So sánh tháng | 4/2011 | 4/2010 | 3/2011 | 4/2011 so 4/2010 | 4/2011 so 3/2011 |
Tổng | 9.409 | 8.364 | 9.513 | 12% | -1% |
Xe 2 cầu/Xe đa công dụng | 1.909 | 1.622 | 1.831 | 18% | 4% |
Xe du lịch | 3.149 | 2.383 | 3.034 | 32% | 4% |
Xe thương mại | 4.351 | 4.359 | 4.648 | 0% | -6% |
Khung xe buýt | 4 | 63 | 9 | -94% | -56% |
(1): Chưa bao gồm số liệu của Vinamotor |