Chi tiết hơn, lượng xe con bán ra thị trường đạt 13.679 chiếc, tăng 3% so với tháng trước còn lượng xe tải đạt 6.300 chiếc, sụt giảm 10%.
Tháng 1/2015 cũng tiếp tục chứng kiến tốc độ tăng trưởng khá chênh lệch giữa hai nhóm xe lắp ráp trong nước (CKD) và xe nhập khẩu nguyên chiếc (CBU).
Báo cáo bán hàng của Hiệp hội Các nhà sản xuất ôtô Việt Nam (VAMA) cho biết, sản lượng xe CKD tháng 1/2015 đạt tổng cộng 13.487 chiếc, tăng 69% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong khi đó, lượng xe CBU đạt 6.492 chiếc, tăng 110%. Mặc dù vậy, khi so sánh với tháng liền trước thì sản lượng xe CKD vẫn bị lùi nhẹ 0,3% còn xe CBU giảm 4%.
Nếu nhìn đơn thuần vào các con số thống kê, có thể thấy rằng sức mua trên thị trường ôtô Việt Nam tháng 1/2015 đang thể hiện được khả năng tăng trưởng khá ổn định tại mọi phân khúc, mọi phân hạng sản phẩm. Tuy nhiên, nếu tính theo thời điểm chịu sự ảnh hưởng không nhỏ từ tâm lý tiêu dùng thì lại ẩn chứa nỗi lo, dù không thực sự rõ ràng.
Tháng 1/2015 chính là thời điểm trước Tết Nguyên đán. Thông thường, đây chính là quãng thời gian sức mua ôtô tăng mạnh, thậm chí bùng nổ so với giai đoạn trước đó. Bởi vậy, trong khi tỷ lệ tăng trưởng khi so sánh cùng kỳ là một điểm tựa cho niềm tin thị trường trong dài hạn thì nỗi lo trước mắt lại ẩn giấu phía sau tỷ lệ sụt giảm so với tháng liền trước, cho dù là rất nhẹ.
Với kỳ nghỉ lễ dài và thị trường cũng có giai đoạn “xả hơi” vào tháng giêng, dự báo sức mua ôtô tháng 2 và có thể còn kéo đến tháng 3/2015 sẽ tiếp tục giảm nhẹ so với tháng liền trước.
Tất nhiên, gần như chắc chắn tổng sức mua ôtô trên toàn thị trường tháng 2 và tháng 3 cũng vẫn sẽ duy trì tỷ lệ tăng trưởng cao khi so sánh cùng kỳ năm trước.
Sản lượng bán hàng ôtô của VAMA 3 tháng gần đây | |||
Tháng 1/2015 | Tháng 12/2014 | Tháng 11/2014 | |
Xe 2 cầu, đa dụng MPV/SUV | 3.650 | 3.505 | 2.948 |
Xe du lịch | 6.203 | 5.936 | 4.698 |
Xe thương mại và xe khác | 5.845 | 6.562 | 5.701 |
Tổng | 16.110 | 16.413 | 13.689 |
So sánh tháng | Tháng 1/2015 | Tháng 1/2014 | Tháng 12/2014 | 1/2015 so 1/2014 | 1/2015 so 12/2014 |
Xe 2 cầu, đa dụng MPV/SUV | 3.650 | 2.724 | 3.505 | 34% | 4% |
Xe du lịch | 6.203 | 3.584 | 5.936 | 73% | 4% |
Xe thương mại và xe khác | 5.845 | 2.442 | 6.661 | 144% | -11% |
Tổng | 16.110 | 8.946 | 16.413 | 80% | -2% |
So sánh năm | 2015 | 2014 | Tăng/ giảm |
Xe 2 cầu, đa dụng MPV/SUV | 3.650 | 2.724 | 34% |
Xe du lịch | 6.203 | 3.584 | 73,1% |
Xe thương mại và xe khác | 5.845 | 2.394 | 144% |
Tổng | 16.110 | 8.946 | 80% |