Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM (HOSE) vừa công bố thông tin thị trường tháng 8/2023
Theo đó, kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của tháng 8/2023, chỉ số VNIndex đạt 1.224,05 điểm, tăng 0,09% so với tháng 7 và tăng 21,54% so với cuối năm 2022; VNAllshare đạt 1.230,85 điểm, tăng 2,02% so với tháng 7, và tăng 26,81% so với cuối năm 2022; VN30 đạt 1.234,53 điểm, tăng 0,30% so với tháng 7 và tăng 22,82% so với cuối năm 2022.
Bảng 1: Thống kê giao dịch theo chỉ số trong tháng
Chỉ số |
Điểm chỉ số (31/8/2023) |
Thay đổi |
Thay đổi |
Tổng KLGD |
Tổng GTGD (1000đ) |
VNINDEX |
1.224,05 |
0,09 |
-4,41 |
22.884.201.307 |
507.644.743.067 |
VNALLSHARE |
1.230,85 |
2,02 |
-3,59 |
20.615.402.091 |
478.881.736.001 |
VN30 |
1.234,53 |
0,30 |
-5,14 |
6.366.033.019 |
199.179.332.000 |
Một số chỉ số ngành tăng điểm trong tháng gồm: ngành công nghệ thông tin (VNIT) tăng 12,64%; ngành tài chính (VNFIN) tăng 2,88%; ngành công nghiệp (VNIND) tăng 1,80%... Bên cạnh đó, các chỉ số ngành giảm điểm gồm: ngành năng lượng (VNENE) giảm 4,33%; ngành chăm sóc sức khỏe (VNHEAL) giảm 3,32% và ngành dịch vụ tiện ích (VNUTI) giảm 2,21%.
Bảng 2: Giao dịch của NĐTNN trong tháng
Chỉ tiêu |
Khối lượng giao dịch |
Mua - Bán |
Giá trị giao dịch (1000đ) |
Mua-Bán |
||
Tháng 8 |
Mua |
Bán |
|
Mua |
Bán |
|
1.068.524.681 |
1.134.370.699 |
-65.846.018 |
36.784.869.097 |
38.359.486.006 |
-1.574.616.909 |
|
Lũy kế đầu năm |
6.501.922.490 |
6.523.104.850 |
-21.182.360 |
192.322.817.152 |
195.199.395.523 |
-2.876.578.371 |
Thay đổi MoM (%) |
33,30 |
33,44 |
|
39,92 |
42,95 |
|
Thay đổi YoY(%) |
80,95 |
123,52 |
|
74,00 |
98,31 |
|
Thanh khoản thị trường cổ phiếu tháng 8 ghi nhận sự tăng trưởng với khối lượng giao dịch bình quân phiên đạt hơn 994,96 triệu cổ phiếu với giá trị giao dịch bình quân phiên 22.071 tỷ đồng, tương ứng tăng lần lượt 13,64% về khối lượng và 20,81% về giá trị giao dịch bình quân phiên so với tháng 7/2023.
HOSE cho biết 3 mã có khối lượng giao dịch lớn nhất: NVL với 1,124,387,492 cp; VND với 797,822,588 cp; VIX với 745,544,574 cp; HPG với 649,696,602 cp và SSI với 631,861,050 cp.
5 mã có giá trị giao dịch lớn nhất gồm: VIC với 25,867,557,070,000 đồng; NVL với 22,139,105,542,000 đồng; STB với 19,183,448,878,000 đồng; SSI với 18,999,421,130,000 đồng và HPG với 17,658,451,288,000 đồng.
Cuối cùng: 5 mã có giá trị giao dịch mua ròng lớn nhất gồm: VNM với 890,956,176,000 đồng; CTG với 778,829,992,000 đồng; VIC với 398,694,018,000 đồng; MSB với 396,568,262,000 đồng và DGC với 322,785,791,000 đồng.
Giao dịch chứng quyền có bảo đảm (CW): Trong tháng 8/2023, thanh khoản của CW tiếp tục ghi nhận sự tăng trưởng với khối lượng giao dịch bình quân phiên CW đạt khoảng 46,22 triệu CW tương ứng giá trị giao dịch bình quân phiên đạt hơn 64,1 tỷ đồng, tăng 59,81% về khối lượng bình quân và tăng 79,12% về giá trị giao dịch bình quân so với tháng 7/2023.
Tổng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trong tháng đạt trên 75.144 tỷ đồng, chiếm hơn 7,40% tổng giá trị giao dịch cả chiều mua và bán của toàn thị trường. Nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện bán ròng trong tháng với giá trị hơn 1.574 tỷ đồng.
Quy mô thị trường trên HOSE: tính đến hết ngày 31/8/2023, có 611 mã chứng khoán niêm yết trong đó gồm: 394 mã cổ phiếu, 03 mã chứng chỉ quỹ đóng, 14 mã chứng chỉ quỹ ETF và 200 mã chứng quyền đạt trên 146,33 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa đạt hơn 4,89 triệu tỷ đồng, tăng 0,44% so với tháng trước, chiếm hơn 94,12% tổng giá trị vốn hóa niêm yết toàn thị trường và tương đương 51,46% GDP năm 2022 (GDP theo giá hiện hành).
Về hoạt động niêm yết và đấu giá: Trong tháng 8/2023, trên HOSE có 01 mã cổ phiếu SIP của CTCP Đầu tư Sài Gòn VRG, 01 mã chứng chỉ quỹ ETF (FUEBFVND) của Quỹ ETF BVFVN DIAMOND và 74 mã CW mới được niêm yết và chính thức đưa vào giao dịch.
Các doanh nghiệp có vốn hóa thị trường trên 01 tỷ USD: Đến hết tháng 8/2023, trên HOSE có 43 doanh nghiệp có vốn hóa hơn 1 tỷ USD (không đổi so với tháng 7/2023) - trong đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam là doanh nghiệp duy nhất có vốn hóa trên 10 tỷ USD.
Đáng chú ý, so với tháng trước Công ty cổ phần Vinhomes (VHM) và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BID) không còn nằm trong danh sách doanh nghiệp có vốn hóa trên 10 tỷ USD.
Bảng 4: Top DNNY có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất (tại ngày 31/8/2023)
STT |
Mã CK |
Tên DNNY |
Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) |
1 |
VCB |
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam |
497,988 |
2 |
VHM |
Công ty Cổ phần Vinhomes |
238,184 |
3 |
BID |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
237,498 |
4 |
VIC |
Tập đoàn Vingroup - Công ty Cổ phần |
236,845 |
5 |
GAS |
Tổng Công ty Khí Việt Nam-CTCP |
188,715 |
6 |
VNM |
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam |
162,599 |
7 |
HPG |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát |
160,488 |
8 |
CTG |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam |
155,947 |
9 |
VPB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng |
140,642 |
10 |
FPT |
Công ty Cổ phần FPT |
122,806 |
11 |
TCB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam |
121,345 |
12 |
MSN |
Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan |
116,614 |
13 |
SAB |
Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn |
101,322 |
14 |
MBB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội |
96,461 |
15 |
ACB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu |
87,780 |
16 |
GVR |
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam |
87,400 |
17 |
MWG |
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động |
78,686 |
18 |
BCM |
Tổng CTCP Đầu tư và phát triển Công nghiệp |
74,727 |
19 |
SSB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á |
68,949 |
20 |
VRE |
Công ty cổ phần Vincom Retail |
68,851 |
21 |
STB |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín |
61,552 |
22 |
VJC |
Công ty cổ phần Hàng không VietJet |
53,078 |
23 |
VIB |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam |
51,624 |
24 |
SSI |
Công ty Cổ phần chứng khoán SSI |
50,071 |
25 |
PLX |
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam |
48,981 |
26 |
HDB |
Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh |
48,739 |
27 |
SHB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội |
45,055 |
28 |
TPB |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong |
43,152 |
29 |
LPB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt |
41,050 |
30 |
NVL |
CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va |
39,880 |
31 |
EIB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam |
38,358 |
32 |
BVH |
Tập đoàn Bảo Việt |
33,553 |
33 |
DGC |
Công ty cổ phần Tập đoàn Hóa chất Đức Giang |
33,231 |
34 |
PGV |
Tổng Công ty Phát điện 3 |
32,805 |
35 |
POW |
Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam |
29,976 |
36 |
HVN |
Tổng Công ty Hàng không Việt Nam |
28,787 |
37 |
VND |
Công ty cổ phần Chứng khoán VNDIRECT |
28,619 |
38 |
MSB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam |
28,000 |
39 |
OCB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông |
26,850 |
40 |
KDH |
Công ty cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền |
26,523 |
41 |
KBC |
Tổng Công ty Phát triển Đô thị Bắc Kinh -CTCP |
26,444 |
42 |
PNJ |
Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
26,404 |
43 |
REE |
Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh |
25,667 |