January 03, 2010 | 23:50 GMT+7

Toyota công bố bảng giá mới

An Nhi

Công ty Ôtô Toyota Việt Nam vừa công bố bảng giá mới cho năm 2010 sau khi một số loại thuế có sự điều chỉnh

Mẫu xe bán chạy Innova có mức tăng giá từ 25,9 đến 31,4 triệu đồng - Ảnh: Đức Thọ.
Mẫu xe bán chạy Innova có mức tăng giá từ 25,9 đến 31,4 triệu đồng - Ảnh: Đức Thọ.
Công ty Ôtô Toyota Việt Nam (TMV) vừa công bố bảng giá mới cho năm 2010 sau khi một số loại thuế có sự điều chỉnh.

Theo đó, kể từ 1/1 giá bán lẻ sau thuế của các loại xe do TMV cung cấp sẽ tăng khoảng 2,5% đến 5% so với mức giá cũ. Trong đó, mức tăng giá cao nhất thuộc về mẫu xe Fortuner V, mức tăng giá thấp nhất thuộc về mẫu SUV Land Cruiser nhập khẩu nguyên chiếc.

Các mức điều chỉnh giá của TMV dựa trên những thay đổi của thuế giá trị gia tăng và thuế nhập khẩu xe nguyên chiếc.

Cụ thể, kể từ 1/1, thuế giá trị gia tăng đã tăng trở lại mức 10% thay cho mức cũ là 5%; thuế suất thuế nhập khẩu đối với xe nguyên chiếc loại thể thao đa dụng (SUV) hai cầu có dung tích xi-lanh từ 3.0 lít trở lên giảm xuống 77%.

Cũng vì vậy nên trong bảng giá mới do TMV công bố có một số điểm khác biệt. Ví dụ trường hợp mẫu xe đa dụng Land Cruiser, mặc dù phải chịu mức tăng giá cao nhất từ thuế giá trị gia tăng song do được hưởng lợi về mức giảm của thuế nhập khẩu nên mức tăng giá chung của mẫu xe này lại ở mức thấp nhất.

Ngoài việc công bố bảng giá mới, TMV cũng cho biết đã có một số thay đổi nhỏ về tính năng sản phẩm (trang bị thêm thiết bị tiêu chuẩn đi kèm nhằm nâng cao tính thẩm mỹ và tính tiện dụng cho xe) đối với hai mẫu xe là Fortuner và Hilux.

Bên cạnh đó, TMV cũng cho ra mắt thêm phiên bản mới GSR của mẫu xe Innova với nhiều trang thiết bị mới để tăng tính thể thao và sang trọng nhằm mang đến nhiều sự lựa chọn hơn nữa cho khách hàng.

Bảng giá bán lẻ các loại xe Toyota áp dụng từ 1/1/2010
Stt Loại xe Giá cũ (VND) Giá mới (VND) Mức tăng
VND %
1 Camry 3.5Q 1.272.800.000 1.333.900.000 61.100.000 4,80
2 Camry 2.4G 923.200.000 967.600.000 44.400.000 4,81
3 Corolla Altis 2.0AT 697.500.000 730.800.000 33.300.000 4,77
4 Corolla Altis 1.8AT 642.000.000 673.400.000 31.400.000 4,89
5 Corolla Altis 1.8MT 603.100.000 632.700.000 29.600.000 4,91
6 Vios 1.5G 506.900.000 531.000.000 24.100.000 4,75
7 Vios 1.5E 464.400.000 486.600.000 22.200.000 4,78
8 Vios Limo 438.500.000 458.800.000 20.300.000 4,63
9 Innova V 667.900.000 699.300.000 31.400.000 4,70
10 Innova GSR (phiên bản mới)   667.900.000    
11 Innova G 603.100.000 632.700.000 29.600.000 4,91
12 Innova J 540.200.000 566.100.000 25.900.000 4,79
13 Fortuner V 847.300.000 889.900.000 42.600.000 5,03
14 Fortuner G 708.600.000 743.700.000 35.100.000 4,95
15 Hiace Super Wagon 680.800.000 714.100.000 33.300.000 4,89
16 Hiace Commuter (dầu) 580.900.000 608.700.000 27.800.000 4,79
17 Hiace Commuter (xăng) 562.400.000 588.300.000 25.900.000 4,61
18 Land Cruiser 200 (CBU) 2.312.500.000 2.371.700.000 59.200.000 2,56
19 Hilux G (4x4, CBU) 599.400.000 629.000.000 29.600.000 4,94
20 Hilux E (4x2, CBU) 479.200.000 503.200.000 24.000.000 5,01
Mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng áp dụng trên toàn lãnh thổ Việt Nam

Attention
The original article is written and published on VnEconomy in Vietnamese only. To read the full article, please use the Google Translate tool below to translate the content into your preferred language.
VnEconomy is not responsible for the translation.

Google translate