Cụ thể, mức thu phí thấp nhất 10.000 đồng/vé/lượt áp dụng đối với các loại ôtô chở người dưới 12 chỗ, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng. Mức thu phí cao nhất 80.000 đồng/vé/lượt áp dụng đối với xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit. Biểu phí mới đã bắt đầu được áp dụng kể từ ngày 1/1/2013.
Theo nội dung thông tư, hiện có 9 trạm thực hiện thu theo biểu phí nêu trên. Trong đó 4 trạm chuyển giao quyền thu phí gồm: trạm thu phí số 2, trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, trạm thu phí Hoàng Mai và trạm thu phí Bàn Thạch trên quốc lộ 1; 5 trạm hỗ trợ hoàn vốn BOT gồm: 2 trạm trên quốc lộ 5, trạm thu phí Tiên Cựu trên quốc lộ 10, trạm thu phí Phả Lại trên quốc lộ 18 và trạm thu phí Ninh An trên quốc lộ 1.
Hiện tại, phí sử dụng đường bộ đã được thu trên đầu phương tiện theo quy định tại Nghị định 18 của Chính phủ và các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải. Do đó, sau khi hết hạn chuyển giao, các trạm thu phí này sẽ ngừng hoạt động thu phí.
Trước đó, đã có 17 trạm thu phí sử dụng đường bộ trên hệ thống quốc lộ thực hiện xóa, dừng thu phí kể từ ngày 1/1/2013, tức cùng thời điểm có hiệu lực của việc thu phí trên đầu phương tiện.
Theo đánh giá, quy định các mức phí tại hệ thống các trạm chuyển giao cũng sẽ tránh được tình trạng một số trạm thực hiện tăng mức thu phí sử dụng đường bộ.
Đơn cử như mới đây, nhiều tài xế đã phản việc trạm thu phí BOT tại quốc lộ 51 tăng mức phí gấp đôi từ 80.000 đồng/vé/lượt lên mức 160.000 đồng/vé/lượt đối với xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit.
Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ các trạm BOT, BT | ||||
Stt | Phương tiện | Vé lượt (đồng) | Vé tháng (đồng) | Vé quý (đồng) |
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 10.000 | 300.000 | 800.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 15.000 | 450.000 | 1.200.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 22.000 | 660.000 | 1.800.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit | 40.000 | 1.200.000 | 3.200.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit | 80.000 | 2.400.000 | 6.500.000 |