Theo UBND tỉnh Bình Dương, dự thảo tập trung vào những quy định chung về việc phân loại bảng giá, nguyên tắc xác định giá đất, một số quy định xác định giá đất, phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí, cách thức xác định đơn giá đất đối các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng. Ngoài ra, cũng quy định việc xác định khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã trong tỉnh.
Đồng thời, quy định bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác; bảng giá đất ở tại nông thôn; bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; bảng giá đất ở tại đô thị; bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; bảng giá một số loại đất khác.
Tỉnh cho biết đây là căn cứ để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; tính thuế sử dụng đất; tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
Hoặc tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Quy định khi được ban hành sẽ thay thế quy định tại Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.
Trước đó, theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2024, thì giá đất ở tại đô thị loại 1 thuộc TP.Thủ Dầu Một có mức cao nhất, cụ thể: 37,8 triệu đồng/m2 đối với vị trí 1; 15,12 triệu đồng/m2 đối với vị trí 2; 11,34 triệu đồng/m2 đối với vị trí 3; 7,56 triệu đồng/m2 đối với vị trí 4.
Tương tự, giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị loại 1 thuộc TP.Thủ Dầu Một là 30,24 triệu đồng/m2 đối với vị trí 1; 12,1 triệu đồng/m2 đối với vị trí 2; 9,07 triệu đồng/m2 đối với vị trí 3; 6,05 triệu đồng/m2 đối với vị trí 4.
Còn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị loại 1 thuộc TP.Thủ Dầu Một là 24,57 triệu đồng/m2 đối với vị trí 1; 9,83 triệu đồng/m2 đối với vị trí 2; 7,37 triệu đồng/m2 đối với vị trí 3; 4,91 triệu đồng/m2 đối với vị trí 4...