Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM (HOSE) vừa cho biết, kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của tháng 9/2023, chỉ số VNIndex đạt 1.154,15 điểm, giảm 5,71% so với tháng 8 và tăng 14,60% so với cuối năm 2022; VNAllshare đạt 1.160,57 điểm, giảm 5,71% so với tháng 8, và tăng 19,57% so với cuối năm 2022; VN30 đạt 1.166,26 điểm, giảm 5,53% so với tháng 8 và tăng 16,02% so với cuối năm 2022.
Các chỉ số ngành tăng điểm trong tháng gồm: ngành năng lượng (VNENE) tăng 5,05%; ngành chăm sóc sức khỏe (VNHEAL) tăng 0,86%. Bên cạnh đó, một số chỉ số ngành giảm điểm gồm: ngành bất động sản (VNREAL) giảm 15,26%; ngành hàng tiêu dùng thiết yếu (VNCONS) giảm 5,66% và ngành công nghiệp (VNIND) giảm 5,19%,...
Thanh khoản thị trường cổ phiếu tháng 9 ghi nhận sự tăng trưởng với khối lượng giao dịch bình quân phiên đạt hơn 967,76 triệu cổ phiếu với giá trị giao dịch bình quân phiên 23.298 tỷ đồng, tương ứng giảm 2,73% về khối lượng và tăng 5,56% về giá trị giao dịch bình quân phiên so với tháng 8/2023.
Trong quý 3/2023, giá trị giao dịch cổ phiếu bình quân đạt 21.174 tỷ đồng với khối lượng giao dịch bình quân đạt hơn 946,94 triệu cổ phiếu; tương ứng tăng 56,04% về giá trị bình quân và tăng 71,62% về khối lượng bình quân so với cùng kỳ năm 2022.
HOSE cho biết TOP cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn nhất gồm: NVL với 824,514,324 cp; VIX với 716,967,935 cp; HPG với 617,798,302 cp; SSI với 604,519,616 cp và VND với 575,050,595 cp;
TOP cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất gồm: SSI với 20.476 tỷ đồng; VIC với 17.778 tỷ đồng; HPG với 17.213 tỷ đồng; NVL với 15.885 tỷ đồng và STB với 14.419 tỷ đồng;
TOP cổ phiếu có giá trị giao dịch mua ròng lớn nhất hồm: VPB với 692,7 tỷ đồng; VNM với hơn 636 tỷ đồng; PDR với 445,38 tỷ đồng; VCB với 272,4 tỷ đồng và VIX với 237,36 tỷ đồng.
Giao dịch chứng quyền có bảo đảm (CW): Trong tháng 9/2023, thanh khoản của CW tiếp tục ghi nhận sự tăng trưởng với khối lượng giao dịch bình quân phiên CW đạt khoảng 55,64 triệu CW tương ứng giá trị giao dịch bình quân phiên đạt hơn 71,7 tỷ đồng, tăng 20,40% về khối lượng bình quân và tăng 11,80% về giá trị giao dịch bình quân so với tháng 8/2023.
Tổng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trong tháng đạt trên 60.147 tỷ đồng, chiếm hơn 6,79% tổng giá trị giao dịch cả chiều mua và bán của toàn thị trường. Nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện bán ròng trong tháng với giá trị hơn 3.478 tỷ đồng.
Quy mô thị trường trên HOSE: tính đến hết ngày 29/9/2023, có 601 mã chứng khoán niêm yết trong đó gồm: 394 mã cổ phiếu, 03 mã chứng chỉ quỹ đóng, 14 mã chứng chỉ quỹ ETF và 190 mã chứng quyền có bảo đảm. Tổng khối lượng cổ phiếu đang niêm yết đạt trên 146,42 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa đạt hơn 4,62 triệu tỷ đồng, giảm 5,62% so với tháng trước, chiếm hơn 93,69% tổng giá trị vốn hóa niêm yết toàn thị trường và tương đương 48,57% GDP năm 2022 (GDP theo giá hiện hành).
Về hoạt động niêm yết và đấu giá: Trong tháng 9/2023, trên HOSE có 11 mã CW mới được niêm yết với khối lượng niêm yết mới đạt 76 triệu CW.
Các doanh nghiệp có vốn hóa thị trường trên 01 tỷ USD: Đến hết tháng 9/2023, trên HOSE có 42 doanh nghiệp có vốn hóa hơn 1 tỷ USD, trong đó Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam là doanh nghiệp duy nhất có vốn hóa đạt gần 20 tỷ USD, giảm 01 doanh nghiệp so với tháng trước là KDH của CTCP Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền và vốn hoá của VCB tăng thêm gần 10 tỷ đồng.
Bảng 4: Top DNNY có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất (tại ngày 29/9/2023)
STT |
Mã CK |
Tên DNNY |
Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) |
1 |
VCB |
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam |
489.045 |
2 |
BID |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
224.346 |
3 |
GAS |
Tổng Công ty Khí Việt Nam-CTCP |
208.314 |
4 |
VHM |
Công ty Cổ phần Vinhomes |
198.124 |
5 |
VIC |
Tập đoàn Vingroup - Công ty Cổ phần |
178.683 |
6 |
VNM |
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam |
155.075 |
7 |
HPG |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát |
152.929 |
8 |
VPB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng |
145.677 |
9 |
CTG |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam |
144.413 |
10 |
TCB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam |
118.355 |
11 |
FPT |
Công ty Cổ phần FPT |
117.853 |
12 |
MSN |
Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan |
109.173 |
13 |
MBB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội |
96.461 |
14 |
SAB |
Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn |
92.986 |
15 |
ACB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu |
84.867 |
16 |
GVR |
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam |
78.000 |
17 |
MWG |
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động |
76.931 |
18 |
BCM |
Tổng CTCP Đầu tư và phát triển Công nghiệp |
71.933 |
19 |
SSB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á |
61.343 |
20 |
VRE |
Công ty cổ phần Vincom Retail |
59.308 |
21 |
STB |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín |
57.782 |
22 |
VJC |
Công ty cổ phần Hàng không VietJet |
53.782 |
23 |
HDB |
Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh |
50.186 |
24 |
VIB |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam |
49.087 |
25 |
SSI |
Công ty Cổ phần chứng khoán SSI |
47.673 |
26 |
PLX |
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam |
47.647 |
27 |
SHB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội |
40.170 |
28 |
TPB |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong |
39.299 |
29 |
DGC |
Công ty cổ phần Tập đoàn Hóa chất Đức Giang |
35.509 |
30 |
LPB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt |
35.423 |
31 |
BVH |
Tập đoàn Bảo Việt |
31.289 |
32 |
EIB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam |
31.249 |
33 |
NVL |
CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va |
30.422 |
34 |
PGV |
Tổng Công ty Phát điện 3 |
29.098 |
35 |
OCB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông |
27.535 |
36 |
MSB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam |
27.500 |
37 |
POW |
Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam |
27.166 |
38 |
HVN |
Tổng Công ty Hàng không Việt Nam |
26.241 |
39 |
PNJ |
Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
25.846 |
40 |
REE |
Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh |
25.830 |
41 |
VND |
Công ty cổ phần Chứng khoán VNDIRECT |
25.575 |
42 |
KBC |
Tổng Công ty Phát triển Đô thị Bắc Kinh -CTCP |
24.640 |